Home / Uncategorized / Phát âm tiếng anh nâng cao – Unit 12: Hậu tố và dấu nhấn từ (2)

Phát âm tiếng anh nâng cao – Unit 12: Hậu tố và dấu nhấn từ (2)

ate suffix syllable stress — Pronuncian: American English Pronunciation

A.

– Với những từ có hậu tố sau: -ial, -ic, -ion, -ive, -ity, dấu trọng âm chính thường ở âm tiết đứng trước những hậu tố này.

‘editor — edi’torial                          ‘atmosphere — ,atmos’pheric

ac’celerate —                                    ac,cele’ration ‘instinct — in’stinctive

‘generous — ,gene’                        rosity di’verse — di’versity

– Note: Những từ kết thúc bằng -ative, dấu trọng âm giống với dấu trọng âm ở từ gốc

in’vestigate – in’vestigative                          ‘speculate – ‘speculative

– Rất nhiều từ với những hậu tố này có thể có sự dịch chuyển dấu trọng âm.

He faces proseCUtion.                   but: He’s a PROSecution WITness.

– Nếu một từ kết thúc bằng phụ âm t hoặc s và hậu tố -ion, từ đó sẽ được phát âm như sau:

+ tion được phát âm:     /t∫ən/ khi nó đứng sau chữ cái s: suggestion, digestion

/∫ən/ khi nó đứng sau chữ cái khác: education, adoption

+ sion is pronounced:      /∫ən/ khi nó đứng sau 1 phụ âm: extension, comprehension

/ʒən/ khi nó đứng sau 1 nguyên âm: decision, persuasion

+ssion is pronounced    /∫ən/: admission, expression

B.

– Với những danh từ và tính từ kết thúc bằng các hậu tố: -ant, -ent, -ance, hoặc -ence, dấu trọng âm của từ đó phụ thuộc vào cách viết của âm tiết đứng trước hậu tố (pre-suffix syllable) đó

+ Nếu âm tiết đứng trước hậu tố là một nguyên âm đơn (V) hoặc là một nguyên âm đơn + phụ âm đơn (VC), thì dấu trọng âm sẽ nằm trên âm tiết cách hậu tố 1 âm.

‘ignorant (VC)                   ‘variant (V)                         ‘fraudulent (VC)

con’tinuance (V)               ‘reference (VC)                                ‘ambience (V)

+ Nếu âm tiết đứng trước hậu tố kết thúc bằng chữ cái i và từ gốc kết thúc bằng từ y, thì dấu trọng âm nằm trên âm tiết đứng trước hậu tố.

com’ply — com’pliance                  re’ly — re’liant

+ Với các trường hợp còn lại thì dấu trọng âm thường nằm trên âm tiết đứng trước hậu tố

ap’pearance (VVC)                          ,corre’spondent (VCC)                   con’vergence (VCC)

– Một số từ có hậu tố sau -ant, -ent, -ance, -ence thường có dấu trọng âm khác với từ gốc

ig’nore — ‘ignorant                         re’fer — ‘reference

ngoại trừ một số trường hợp

con’tinue — con’tinuance                            ap’pear — ap’pearance

C.

– Lưu ý: từ có hậu tố -ment thường có dấu trọng âm giống với từ gốc

a’gree — a’greement                     ‘govern — ‘government

ngoại trừ 1 số trường hợp: ‘advertise — ad’vertisement

Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết :)

About Huyền Trang

Check Also

Master Spoken English – Luyện phát âm tiếng Anh-Mỹ – Đĩa số 3 (P3)

CÂU TRUNG TÍNH (NEUTRAL SENTENCES) Chúng ta luyện lại sự phân biệt giữa âm trung …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *